Menu
MenuTrang chủ
Loading...

HOADON30S.VN - HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ THÔNG MINH

Không có thông tin cho loại dữ liệu này
Loading...

Các loại Hoadon30s

Các loại
Hoadon30s

Loading...

Bảng giá Hoadon30s

Bảng giá tốt nhất thị trường, ở đâu tốt hơn chúng tôi hoàn tiền

Loading...

Bill #4

Giá: Liên hệ

Số lượng hóa đơn:

10.000 - 50.000

Đơn giá:

100đ
Tư vấn ngay

Bill #5

Giá: Liên hệ

Số lượng hóa đơn:

50.000 - 100.000

Đơn giá:

80đ
Tư vấn ngay

Bill #6

Giá: Liên hệ

Số lượng hóa đơn:

100.000 - 1.000.000

Đơn giá:

50đ
Tư vấn ngay

Bill #7

Giá: Liên hệ

Số lượng hóa đơn:

Trên 1.000.000

Đơn giá:

20đ
Tư vấn ngay
Loading...

DỊCH VỤ BỔ SUNG

Loading...

Tối ưu tính năng & vị trí

Tính năng

Xuất theo mẫu & xuất số lượng lớn

Tuỳ chỉnh danh mục khách hàng

Lấy thông tin khách hàng tự động từ Mã Số Thuế

Chuyển đổi hoá đơn sang chứng từ giấy

Có bảng thống kê tất cả các loại hoadon30s

Phân quyền cho nhân viên

Theo dõi công nợ

Phát hành HDDT qua email & SMS

Nhận thông báo tự động từ hệ thống

Cấu hình tuỳ chỉnh hoadon30s

Tự tích hợp phần mềm quản trị doanh nghiệp

Quản lý chung

Cơ bản

Kế toán

CEO

IT

Câu hỏi thường gặp

  • Trả lời:

    Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (bao gồm cả đăng ký hóa đơn điện tử bán tài sản công, hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia) thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

    Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ thì có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.

    Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

    Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

    Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

    Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử trực tiếp theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

    Kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành theo các quy định trước đây, tiêu hủy hóa đơn giấy đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng (nếu có). Trình tự, thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

    (Khoản 1 và Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)

  • Trả lời:

    Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế có các nội dung sau đây:

    a) Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán;
    b) Thông tin người mua nếu người mua yêu cầu (mã số định danh cá nhân hoặc mã số thuế); 
    c) Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán có thuế GTGT;
    d) Thời điểm lập hóa đơn;
    đ) Mã của cơ quan thuế.
    (Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC)

  • Trả lời:

    Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01/ĐKTĐ- HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, trừ trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận mẫu đăng ký thay đổi thông tin và Cơ quan Thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

    (Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)

  • Trả lời:

    Không bị phạt. Có thể sử dụng hóa đơn điện tử bằng file thay thế để cung cấp cho cơ quan chức năng ( bao gồm ứng dụng đọc file)

  • Trả lời:

    Có. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì tiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

  • Trả lời:

    Có, phần mềm hóa đơn P.A có hỗ trợ kết nối tất cả phần mềm của doanh nghiệp như kế toán, bán phần, ERP, nhân sự,...

logo

Xin chào

P.A Việt Nam có thể giúp gì cho quý khách?

Chat với salesclose